Huyệt TcT.79 điều trị các bệnh về liên quan tới tim và lưỡi.

Huyệt MU.74 điều trị đau dạ dày, đau khớp háng, đau thần kinh tọa hiệu quả.

Huyệt MM.73 liên hệ với phổi, thận, tim, mắt, vú, buồng trứng, cánh tay, vai, lưng, chân bởi vậy huyệt này được sử dụng nhiều trong các phác đồ điều trị của diện chẩn.

Huyệt MY.65 điều trị các bệnh về mắt, đau vai gáy, điều hoà máu lên não.

Huyệt MO.64 điều trị đau khớp háng hiệu quả, chữa liệt chi dưới, đau dạ dày, tiêu viêm, tiêu độc.

Huyệt MO.63 chủ trị các bệnh liên quan tới khả năng sinh lý, sinh dục. Ngoài ra cũng có tác dụng tốt trong điều trị đái đường ...

Huyệt HD.62 điều trị các bệnh thuộc tim, bồi bổ khí huyết, suy nhược cơ thể.

Huyệt MM.61 liên hệ với Tim, Dạ dày, Gan, Phổi, bởi vậy huyệt này là một huyệt rất quan trọng và có nhiều tác dụng chữa bệnh.

Huyệt GM.59 điều trị rối loạn nhịp tim, huyết áp, điều hoà sự xuất tiết mồ hôi, tiêu viêm, tiêu độc.

Huyệt MU.58 điều trị các bệnh liên quan đến gan, điều hoà khí huyết, hỗ trợ tiêu hoá.

Huyệt TcT.57 điều trị các bệnh tim mạch, đau răng, ù tai, nghẹt mũi.

Huyệt CA.51 giáng khí, hạ huyết áp, hạ nhiệt, an thần, giảm đau.

Huyệt MM.50 là một huyệt rất quan trọng, có tính năng an thần, giảm đau, tiêu viêm, giải độc, tăng huyết áp, điều hoà khí huyết...

Huyệt MU.45 điều trị các chứng đau, các bệnh do yếu thận, được sử dụng nhiều trong các phác đồ chữa đau xương khớp, đau dạ dày, đau thượng vị, đau cơ.

Huyệt MU.43 bồi bổ nguyên khí, điều trị các chứng bệnh do yếu Thận.

Huyệt MM.41 điều trị các chứng đau cổ, vai, gáy, hông sườn, đau hai bên đầu.

Huyệt MM.40 điều hoà huyết áp, điều hoà bài tiết, tương ứng với khu vực lá lách trên cơ thể.

Huyệt MM.39 có tác dụng giảm đau dạ dày, tiêu viêm, tiêu thực, điều trị bướu cổ.

Huyệt MO.38 rất có tác dụng kích thích sản sinh chất dịch, hỗ trợ điều trị các chứng bệnh về khớp, táo bón.

Huyệt MM.37 hỗ trợ điều trị các chứng bệnh về tiêu hoá, dạ dày, bài tiết.

Đầu trang