Huyệt trong Diện Chẩn
Huyệt TR.34
Huyệt TR.34 thường được sử dụng để điều trị các bệnh xương khớp, tim mạch và tăng cường thị lực
Huyệt BM.29
Huyệt BM.29 hỗ trợ điều trị huyết áp cao, đau thần kinh tọa
Huyệt AD.26
Huyệt AD.26 mang trong mình rất nhiều công dụng, tuy nhiên cần tránh lạm dụng sử dụng huyệt này.
Huyệt MU.23
Huyệt MU.23 điều trị các chứng bệnh về tim mạch, cột sống, xương khớp.
Huyệt CA.22
Huyệt CA.22 chủ trị các chứng đau bụng, tiêu chảy, kiết lỵ
Huyệt MU.21
Huyệt MU.21 chủ trị hạ sốt, tiêu thực, tiêu viêm.
Huyệt MU.20
Huyệt MU.20 rất tốt trong điều trị các bệnh về họng, lưỡi, amidan
Huyệt MO.19
Huyệt MO.19 là một huyệt rất quan trọng, và được sử dụng trong rất nhiều phác đồ điều trị diện chẩn.
Huyệt MO.17
Huyệt MO.17 chủ trị viêm nhiễm, dị ứng, thận hư
Huyệt TnT.16
Huyệt ST.15
Huyệt ST.15 điều trị hữu hiệu các bệnh liên quan tới não, máu lên não, tuần hoàn não.
Huyệt DT.14
Huyệt DT.14 rất có tác dụng với các chứng ăn không tiêu, biếng ăn
Huyệt MU.12
Huyệt MU.12 hỗ trợ điều trị các chứng bệnh về mắt, đau cổ, đau gáy
Huyệt TcT - 10
Huyệt TcT - 10 rất tốt cho vai và khuỷu tay của bạn.
Huyệt BM.9
Huyệt BM.9 được sử dụng trong điều trị các bệnh liên quan tới xương khớp, đặc biệt là đầu gói, hông, chân
Huyệt MU.8
Huyệt MU.8 điều trị các chứng bệnh về tim mạch, huyết áp, cột sống
Huyệt MO.7
Huyệt MO.7 có tác dụng rất tốt trong điều trị các bệnh liên quan tới cơ quan sinh dục, vô sinh, các bệnh phụ nữ. Đặc biệt hỗ trợ tốt trong điều trị tiểu đường.
Huyệt BM.6
Huyệt BM.6 có tác dụng tăng huyết áp rõ rệt, đồng thời cũng rất tốt cho mắt.
Huyệt MU.5
Chức năng nổi bật của huyệt MU.5 là tiêu viêm
Huyệt MM.3
Huyệt MM.3 có chức năng chính là hạ nhiệt, chữa các bệnh do nóng trong cơ thể