Huyệt MO.19 là một huyệt rất quan trọng, và được sử dụng trong rất nhiều phác đồ điều trị diện chẩn.

Tác dụng:

  • Điều hoà tim mạch huyết áp (Thường làm tăng huyết áp)
  • Chống co giật, làm tỉnh táo
  • Thăng khí, vượng mạch, cải thiện hô hấp
  • Làm ấm người
  • Làm hưng phấn tình dục
  • Làm cường dương
  • Tăng tiết dịch đường ruột và hô hấp (mũi)
  • Điều hoà nhu động ruột
  • Điều hoà co giãn cơ toàn thân
  • Gây nôn, chống nôn

Tương ứng TK Giao cám

Tương tự thuốc Adrenalin

Liên hệ tim, phổi, bao tử (dạ dày), ruột già

Lưu ý: vùng Nhân trung và môi nói chung tuyệt đối tránh châm khi có mụn bạc đầu xuất hiện và khi có thai.

Chủ trị:

  • Cấp cứu chết đuối
  • Mắc cổ, hóc (Xương, hột trái cây, vật lạ)
  • Tiểu đêm
  • Đái dầm
  • Nặng ngực, khó thở
  • Suyễn
  • Bệnh tim mạch
  • Sốc thuốc
  • Ngất xỉu
  • Suy nhược thần kinh
  • Co giật kinh phong
  • Đau thượng vị
  • Nôn nấc
  • Không ói được
  • Suy nhược sinh dục
  • Đau thận cấp
  • Nghẹt mũi
  • Cơn nghiện ma tuý
  • Cơn nghiện thuốc lá
  • Đau quanh khớp vai
  • Lừ đừ không tỉnh táo
  • Buồn ngủ
  • Đẻ khó (Do cơ tử cung co bóp yếu hoặc cổ tử cung chưa mở trọn)
  • Trí, lòi dom, táo bón, viêm đại tràng

Chống chỉ định: huyết áp cao

Vị trí:

Điểm cao nhất của Nhân trung, nơi giáp với mũi

Phía trên huyệt Nhân Trung (thể châm)

Lưu ý: đây không phải là huyệt Nhân trung của thể châm (Ở vị trí 1/3 trên của rãnh Nhân trung)

 

Đầu trang