Huyệt MM.61 liên hệ với Tim, Dạ dày, Gan, Phổi, bởi vậy huyệt này là một huyệt rất quan trọng và có nhiều tác dụng chữa bệnh.
Tác dụng:
- Điều tiết mồ hôi
- Trấn thống (giảm đau)
- Làm ấm người
- Điều hoà nhịp tim
- Hạ huyết áp
- Làm giãn mạch (điều hoà sự co cơ)
- Tiêu viêm, tiêu độc (giảm sưng, chống nhiễm trùng)
- Thông khí
- Long đàm
- Cầm máu (toàn thân)
Liên hệ Tim, Bao tử ( dạ dày), Gan, Phổi
Tương ứng thượng vị, ngón tay cái, huyệt Thiếu dương
Tương ứng TK sinh ba (TK số V)
Tương tự Beta Endorphine
Lưu ý: Cấm châm sâu và mạnh có thể gậy vựng châm, nhất là huyệt bên trái.
Chủ trị:
- Các bệnh ngoài da, niêm mạc
- Nôn, nấc
- Đau thần kinh liên sườn
- Ngứa (bụng, đùi, chân, tay)
- Cơn nghiện ma tuý
- Huyết áp cao
- Bướu cổ
- Nhức đầu, sốt
- Khó thở, suyễn, nghẹt mũi
- Loét hành tá tràng
- Cơn đau cuống bao tử ( dạ dày)
- Eczecma, đau nhức ngón tay cái
- Viêm loét cổ tử cung, viêm loét âm đạo
- Chảy máu cam
- Đau thần kinh tam thoa (TK sinh ba)
- Lạnh, nổi da gà
- Bạch đới (Huyết trắng)
- Viêm họng, viêm amidan
- Cảm ho
- Đai cứng cơ thành bụng
- Rối loạn nhịp tim
- Nặng ngực, khó thở
- Không ra mồ hôi hoặc ra mồ hôi tay
Vị trí:
Tại điểm tận cùng của nếp nhăn mũi má (sát dưới bờ xương mũi), tiếp giáp với đầu trên viền mũi.
Các tin liên quan












